Ghi chú Galileo_Galilei

  1. 1 2 3 4 5 6 7 O'Connor, J. J.; Robertson, E. F. “Galileo Galilei”. The MacTutor History of Mathematics archive. Đại học St Andrews, Scotland. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2007.  Chú thích sử dụng tham số |coauthors= bị phản đối (trợ giúp)
  2. F. Vinci, Ostilio Ricci da Fermo, Maestro di Galileo Galilei, Fermo, 1929.
  3. “Vincenzio Viviani”. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2009. 
  4. Drake (1978, tr.1). Ngày sinh của Galileo theo lịch Julius, lịch sau này có hiệu lực trên tất cả các quốc gia theo Kitô giáo. Năm 1582 nó được thay thế bằng lịch Gregory ở Ý và một số nước theo Công giáo khác. Trừ khi có trích dẫn khác, ngày đề cập trong bài viết này được lấy theo lịch Gregory.
  5. Galileo Galilei trong bản Catholic Encyclopedia năm 1913 của John Gerard
  6. Singer, Charles (1941), A Short History of Science to the Nineteenth Century, Clarendon Press, tr. 217 
  7. 1 2 Weidhorn, Manfred (2005). The Person of the Millennium: The Unique Impact of Galileo on World History. iUniverse. tr. 155. ISBN 0-595-36877-8
  8. Finocchiaro 2007.
  9. "Galileo and the Birth of Modern Science, by Stephen Hawking, American Heritage's Invention & Technology, Spring 2009, quyển 24, Số 1, tr. 36
  10. Sharratt 1994, tr. 127–131, McMullin 2005a
  11. Reston 2000, tr. 3–14
  12. Sharratt 1994, tr. 45–66
  13. Rutkin, H. Darrel. “Galileo, Astrology, and the Scientific Revolution: Another Look”. Program in History & Philosophy of Science & Technology, Đại học Stanford. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2007. 
  14. Sharratt 1994, tr. 17, 213
  15. Sobel 2000, tr. 5 Chương 1. "Nhưng do ông chưa từng cưới mẹ của Virginia, ông xem chính cô ấy không thể kết hôn. Không lâu sau sinh nhật thứ 13 của ô ấy, ông đưa cô ấy đến tu viện San Matteo ở Arcetri."
  16. Pedersen, O. (24 May–27, 1984). “Galileo's Religion”. Proceedings of the Cracow Conference, The Galileo affair: A meeting of faith and science. Cracow: Dordrecht, D. Reidel Publishing Co. tr. 75–102. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2008.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  17. Gebler 1879, tr. 22–35.
  18. Anonymous (2007). “History”. Accademia Nazionale dei Lincei. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2008. 
  19. Finocchiaro 1989, tr. 147–149, 153, Có các tài liệu mâu thuẫn nhau miêu tả bản chất của sự cảnh cáo này và hoàn cảnh phổ biến chúng.
  20. Carney, Jo Eldridge (2000). Renaissance and Reformation, 1500-1620: a. Greenwood Publishing Group. ISBN 0-313-30574-9
  21. Allan-Olney 1870
  22. Sharratt 1994, tr. 204-205
  23. Cohen, H. F. (1984). Quantifying Music: The Science of Music at. Springer. tr. 78–84. ISBN 90-277-1637-4
  24. Field, Judith Veronica (2005). Piero Della Francesca: A Mathematician's Art. Yale University Press. tr. 317–320. ISBN 0-300-10342-5
  25. Drake 1957, tr. 237−238.
  26. Wallace 1984.
  27. Feyerabend, Paul (1993). Against Method . Luân Đôn: Verso. tr. 129. ISBN 0-86091-646-4
  28. Sharratt 1994, tr. 202–04, Galileo 1954, tr. 250–52, Favaro 1890 8:274–75) (tiếng Ý)
  29. Sharratt 1994, tr. 202–04, Galileo 1954, tr. 252, Favaro 1890 8:275) (tiếng Ý)
  30. Hawking 1988, tr. 179
  31. Einstein 1954, tr. 271. "Propositions arrived at by purely logical metans are completely empty as regards reality. Because Galileo realised this, and particularly because he drummed it into the scientific world, he is the father of modern physics—indeed, of modern science altogether."
  32. Drake 1990, tr. 133–34
  33. “Sidereus Nuncius”. Rare Book Room. 1610. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2009. 
  34. Drake 1978, tr. 146
  35. Trong Sidereus Nuncius Favaro 1890 1892, 3:81) Galileo nói rằng ông đi tới kết luận này ngày 11 tháng 1. Drake 1978, tr. 152, tuy nhiên, sau khi nghiên cứu các bản viết tay chưa xuất bản về các quan sát của Galileo, kết luận rằng mãi tới ngày 15 tháng 1 ông mới kết luận như vậy.
  36. Sharratt 1994, tr. 17
  37. Linton 2004, tr. 98,205, Drake 1978, tr. 157
  38. Drake 1978, tr. 158–168, Sharratt 1994, tr. 18–19
  39. Drake 1978, tr. 168, Sharratt 1994, tr. 93
  40. Thoren 1989, tr. 8; Hoskin 1999, tr. 117
  41. Trong mô hình của Capellan chỉ có Sao Thủy và Sao Kim là quay quanh Mặt Trời, trong khi ở phiên bản mở rộng do Riccioli phát triển thì Sao Hỏa cũng quay quanh Mặt Trời, nhưng quỹ đạo của Sao Mộc và Sao Thổ thì có trọng tâm trên Trái Đất
  42. Baalke, Ron. “Historical Background of Saturn's Rings”. Jet Propulsion Laboratory, California Institute of Technology, NASA. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2007. 
  43. Trong biến thể 'quán tính' Thomist của Kepler về động lực kiểu Aristoteles trái ngược với biến thể động lực quán tính của Galileo mọi vật thể vũ trụ đều có một sự kháng cự cố hữu với mọi chuyển động và khuynh hướng nghỉ, vốn được gọi là 'quán tính'. Khái niệm này về quán tính ban đầu được Averroes đưa ra ở thế kỷ XII chỉ dành cho các thiên thể để giải thích tại sao chúng không chuyển động với tốc độ vô hạn theo động lực học học Aristoteles, như chúng phải thế nếu không có lực nào tác động tới những chuyển động của chúng. Và trong các cơ cấu vũ trụ trong cuốn Astronomia Nova (Thiên văn Mới) của ông quán tính của các hành tinh lớn hơn chuyển động quỹ đạo mặt trời của chúng bởi chúng buộc phải chuyển động quanh một mặt trời trời đang tự quay như những chiếc nan hoa của một chiếc bánh xe đang quay. Và nói chung hơn nó dự đoán tất cả nhưng chỉ những hành tinh có vệ tinh chuyển động quanh, ví dụ như Sao Mộc, cũng quay để đẩy chúng bay xung quanh, theo đó, ví dụ, Mặt Trăng, không quay, vì thế luôn quay một phía về Trái Đất, bởi nó không có vệ tinh để đẩy quanh. Đây dường như là những dự đoán lý thuyết đúng đắn đầu tiên về độc lực ‘quán tính’ Thomist Aristoteles cũng như về vật lý hậu thiên thể. Trong cuốn Epitome (Toát yếu) (Xem tr. 514 on p896 của Encyclopædia Britannica 1952 ấn bản Great Books of the Western World) năm 1630 của mình Kepler mạnh mẽ nhấn mạnh rằng ông đã chứng minh chuyển động trục của Mặt trời từ các chuyển động hành tinh trong Commentaries on Mars (Bình luận về sao Hoả) Ch 34 từ lâu trước khi nó được phát hiện nhờ quan sát chuyển động của đốm mặt trời bằng kính thiên văn.
  44. Drake 1978, tr. 209. Sizzi đã báo cáo rằng các quan sát của ông và những người bạn đã thực hiện trong một năm đến Orazio Morandi trong lá thư ghi ngày 10 tháng 4 năm 1613 Favaro 1890 1901, 11:491 (tiếng Ý)). Morandi sau đó chuyển tiếp một bản sao tới Galileo.
  45. Trong các hệ địa tĩnh sự biến đổi hàng năm thể hiện trong sự chuyển động của các vệt đen mặt trời chỉ có thể được giải thích đó là kết quả của tuế sai phức tạp một khó hình dung của trục quay của Mặt Trời Linton 2004, tr. 212, Sharratt 1994, tr. 166, Drake 1970, tr. 191–196. Tuy nhiên, trong bản tranh luận của Drake về vấn đề phức tạp này trong chương chương 9 năm 1970 thì không không phải như thế, nó không bác bỏ các mô hình địa tâm không phải hệ địa tĩnh. Đối với các biến thiên thành năm theo quỹ đạo tháng của vết đen mặt trời đối với mặt phẳng hoàng đạo chỉ chứng minh phải có vài chuyển động của các hành tinh thuộc đất, nhưng không cần thiết vì sự chuyển động trên quỹ đạo quỹ đạo hàng năm quanh mặt trời của nó ngượci lại với chuyển động quay hàng ngày theo hệ địa tâm, và vì vậy không thể chứng minh học thuyết nhật tâm do chối bỏ thuyết địa tâm. Điều này có thể được giải thích trong mô hình bán địa tâm Tycho mà Trái Đất xoay hàng ngày. Đặc biệt trang 190 và 196 trong sách của Drake. Vì thế, dựa trên sự phân tích này nó chỉ bác bỏ mô hình địa tâm địa tĩnh Ptolemaeus, mô hình của ông đề xuất rằng quỹ đạo địa tâm hàng ngày của Mặt Trời có thể dự đoán sự thay đổi hàng năm dựa trên các quan sát hàng ngày, và nó không hoạt động như thế.
  46. Julian Barbour (1991). The discovery of dynamics 1. Nhà in Đại học Oxford. tr. 325. ISBN 0-19-513202-5. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009. 
  47. Ondra 2004, tr. 72-73
  48. Drake 1960, tr. vii,xxiii–xxiv, Sharratt 1994, tr. 139–140
  49. Grassi 1960a
  50. Drake 1978, tr. 268, Grassi 1960a, tr. 16.
  51. Galileo & Guiducci 1960
  52. Drake 1960, tr. xvi.
  53. Drake 1957, tr. 222, Drake 1960, tr. xvii.
  54. Sharratt 1994, tr. 135, Drake 1960, tr. xii, Galileo & Guiducci 1960, tr. 24.
  55. Sharratt 1994, tr. 135
  56. Sharratt 1994, tr. 135, Drake 1960, tr. xvii.
  57. Grassi 1960b.
  58. Drake 1978, tr. 494, Favaro 1890 (1896, 6:111). The pseudonym was a slightly imperfect anagram of Oratio Grasio Savonensis, a latinized version of his name and home town.
  59. Galileo 1960.
  60. Sharratt 1994, tr. 137, Drake 1957, tr. 227.
  61. Sharratt 1994, tr. 138–142.
  62. Drake 1960, tr. xix.
  63. Drake 1960, tr. vii.
  64. Sharratt 1994, tr. 175.
  65. Sharratt 1994, tr. 175–178, Blackwell 2006, tr. 30.
  66. Finocchiaro 1989, tr. 67–69.
  67. Finocchiaro 1989, tr. 354, n. 52
  68. Finocchiaro 1989, tr. 119–133
  69. Finocchiaro 1989, tr. 127–131 và Drake 1953, tr. 432–436
  70. Einstein 1952, tr. xvii
  71. Finocchiaro 1989, tr. 128
  72. Kusukawa, Sachiko. “Starry Messenger. The Telescope”. Department of History and Philosophy of Science of the University of Cambridge. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2007. 
  73. Sobel 2000, tr. 43, Drake 1978, tr. 196. Trong Starry Messenger (Sứ giả Sao), được viết bằng tiếng Latinh, Galileo đã sử dụng thuật ngữ "perspicillum".
  74. “Bản dự trữ của omni-optical.com "A Very Short History of the Telescope"”. [liên kết hỏng]
  75. Drake 1978, tr. 163–164, Favaro 1890 (1892, 3:163164)(tiếng Latinh)
  76. Có thể vào năm 1623, theo Drake 1978, tr. 286.
  77. Drake 1978, tr. 289, Favaro 1890 (1903, 13:177) (tiếng Ý).
  78. Drake 1978, tr. 286, Favaro 1890 (1903, 13:208)(tiếng Ý). The actual inventors of the telescope and microscope remain debatable. A general view on this can be found in the article Hans Lippershey (cập nhật lần cuối 2003-08-01), © 1995–2007 by Davidson, Michael W. and the Florida State University.
  79. “brunelleschi.imss.fi.it "Il microscopio di Galileo"” (PDF). 
  80. Van Helden, Al. “Galileo Timeline”. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2009.  trong Galileo Project. Xem thêm Lịch sử công nghệ kính hiển vi.
  81. Drake 1978, tr. 286.
  82. Drake 1978, tr. 19,20. Ở thời điểm khi Viviani cho rằng cuộc thực nghiệm diễn ra, Galileo vẫn chưa hoàn thành phiên bản cuối cùng của định luật rơi tự do của ông. Tuy nhiên, ông đã hoàn thành một phiên bản trước đó dự đoán rằng các vật thể bằng cùng vật liệu rơi qua cùng môi trường sẽ có tốc độ như nhau (Drake 1978, tr. 20).
  83. Drake 1978, tr. 9; Sharratt 1994, tr. 31.
  84. Groleau, Rick. “Galileo's Battle for the Heavens. tháng 7/2002”.  Ball, Phil. “Science history: setting the record straight. 30 tháng 6/2005”.  Một ngoại lệ mà Drake 1978, tr. 19–21, 414–416, cho rằng những tranh cãi đã xảy ra, ít nhiều như Viviani đã miêu tả nó.
  85. Lucretius. De rerum natura II. Còn đề cập trong Lane Cooper (1935). Aristotle, Galileo, and the Tower of Pisa. Ithaca, N.Y.: Nhà in Đại học Cornell. tr. 49. . tr. 225–229. .
  86. Simon Stevin (1586). Christoffel Plantijn, biên tập. De Beghinselen des Waterwichts, Anvang der Waterwichtdaet, en de Anhang komen na de Beghinselen der Weeghconst en de Weeghdaet [[The Elements of Hydrostatics, Preamble to the Practice of Hydrostatics, and Appendix to The Elements of the Statics and The Practice of Weighing]]. Christoffel Plantijn báo cáo thí nghiệm của Stevin và Jan Cornets de Groot khi họ thả một quả cầu bằng chì từ tháp chuông nhà thờ ở Delft; thông tin liên quan trong quyển: C. V. Swets & Zeitlinger (1955). E. J. Dijksterhuis, biên tập. The Principal Works of Simon Stevin 1. Amsterdam, Netherlands. tr. 509, 511. . Leiden, Netherlands. 
  87. Sharratt 1994, tr. 203, Galileo 1954 (1954, tr.251–54).
  88. Sharratt 1994, tr. 198, Galileo 1954 (1954, tr.174).
  89. Clagett 1968, tr. 561.
  90. Sharratt 1994, tr. 198, Wallace 2004, tr. II 384, II 400, III 272, tuy nhiên Soto đã không nhận thấy được các nguyên tắc và tinh hoa trong các học thuyết của Galileo về vật thể rơi. Ví dụ, Ông đã không nhận ra được như Galileo đã làm như một vật thể chỉ có thể rơi với cùng một gia tốc trong chân không, và nói cách khác thì nó có thể đạt đến vận tốc không đổi ở đoạn cuối.
  91. Galileo Galilei (1974). Two New Sciences. Madison: Nhà in Đại học Wisconsin. tr. 50. .
  92. I. Bernard Cohen (1676). Roemer and the First Determination of the Velocity of Light. Isis. tr. 332–333. 
  93. Brodrick 1965, tr. 95 quoting Cardinal Bellarmine's letter to Foscarini, dated 12 tháng 4 năm 1615. Translated from Favaro 1890 (1902, 12:171–172) (tiếng Ý).
  94. Xem Langford 1998, tr. 133–134 và Seeger 1966, tr. 30.Drake 1978, tr. 355, asserts that Simplicio's character is modelled on the Aristotelian philosophers, Lodovico delle Colombe and Cesare Cremonini, rather than Urban. He also considers that the demand for Galileo to include the Pope's argument in the Dialogo left him with no option but to put it in the mouth of Simplicio (Drake 1953, tr. 491). Even Arthur Koestler, who is generally quite harsh on Galileo in The Sleepwalkers (Koestler 1990), after noting that Urban suspected Galileo of having intended Simplicio to be a caricature of him, says "this of course is untrue" (Koestler 1990, tr. 483).
  95. Fantoli 2005, tr. 139, Finocchiaro 1989, tr. 288–293. Bản dịch của Finocchiaro về bản án của Tòa thánh đối với Galileo có thể xem tại đây (tiếng Anh). "Vehemently suspect of heresy" was a technical term of canon law and did not necessarily imply that the Inquisition considered the opinions giving rise to the verdict to be heretical. The same verdict would have been possible even if the opinions had been subject only to the less serious censure of "erroneous in faith" (Fantoli 2005, tr. 140; Heilbron 2005, tr. 282-284).
  96. (Drake 1978, tr. 367, Sharratt 1994, tr. 184, Favaro 1890) (1905, 16:209, 230)(tiếng Ý). Xem vụ Galileo để biết thêm chi tiết.
  97. Drake 1978, tr. 356. Tuy nhiên dòng chữ "Eppur si muove" đã xuất hiện trên bức tranh của họa sĩ Tây Ban Nha Bartolomé Esteban Murillo hay các học trò của ông vào thập niên 1640. Bức tranh mô tả Galileo bị giam giữ đang chỉ đến một bản sao của cụm từ được viết trên tường của phòng giam ông (Drake 1978, tr. 357).
  98. Stephen Hawking. tr. 397, 398. Galileo... is the father of modern physics -- indeed of modern science - Albert Einstein  |tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp).
  99. Shea & Artigas 2003, tr. 199; Sobel 2000, tr. 378.
  100. Shea & Artigas 2003, tr. 199; Sobel 2000, tr. 378; Sharratt 1994, tr. 207; Favaro 1890 (1906,18:378–80) (tiếng Ý).
  101. Shea & Artigas 2003, tr. 199; Sobel 2000, tr. 380.
  102. Shea & Artigas 2003, tr. 200; Sobel 2000, tr. 380–384.
  103. Heilbron 2005, tr. 299.
  104. Hai tác phẩm không phải khoa học của ông là các lá thử gởi Castelli và Grand Duchess Christina không được cho phép nằm trong đó (Coyne 2005, tr. 347).
  105. Heilbron 2005, tr. 303–304; Coyne 2005, tr. 347. Phiên bản không bị kiểm duyệt của Dialogo vẫn còn trong danh mục các sách bị cấm (Heilbron 2005, tr. 279).
  106. Heilbron 2005, tr. 307; Coyne 2005, tr. 347, The practical effect of the ban in its later years seems to have been that clergy could publish discussions of heliocentric physics with a formal disclaimer assuring its hypothetical character and their obedience to the church decrees against motion of the earth: see for example the commented edition (1742) of Newton's 'Principia' by Fathers Le Seur and Jacquier, which contains such a disclaimer ('Declaratio') before the third book (Propositions 25 onwards) dealing with the lunar theory.
  107. McMullin 2005, tr. 6; Coyne 2005, tr. 346. In fact, the Church's opposition had effectively ended in 1820 when a Catholic canon, Giuseppe Settele, was given permission to publish a work which treated heliocentism as a physical fact rather than a mathematical fiction. The 1835 edition of the Index was the first to be issued after that year.
  108. Discourse of His Holiness Pope Pius XII given on 3 tháng 12 năm 1939 at the Solemn Audience granted to the Plenary Session of the Academy, Discourses of the Popes from Pius XI to John Paul II to the Pontifical Academy of the Sciences 1939-1986, Vatican City, tr.34
  109. Robert Leiber (1959). Pius XII Stimmen der Zeit. Pius XII. 1959. Sagt, Frankfurt. tr. 411. .
  110. Phiên bản trước được phát hành vào 16 tháng 12 năm 1989 ở Rieti, và phiên bản sau phát hành vào ngày 24 tháng 2 năm 1990 ở Madrid (Ratzinger 1994, tr. 81). Theo Feyerabend, Ratzinger cũng đã đề cập đến việc hỗ trợ quan điểm của ông trong một bài diễn văn ở Parma cũng vào cùng thời điểm đó (Feyerabend 1995, tr. 178).
  111. 1 2 3 Ratzinger 1994, tr. 98.
  112. “Vatican admits Galileo was right”. New Scientist. Ngày 7 tháng 11 năm 1992. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2007. .
  113. “Papal visit scuppered by scholars”. BBC News. Ngày 15 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2008. 
  114. “Vatican recants with a statue of Galileo”. TimesOnline News. Ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2009. 
  115. “Pope praises Galileo's astronomy”. BBC News. Ngày 21 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2008. 
  116. Carney, Jo Eldridge (2000). Renaissance and Reformation, 1500–1620: a. Greenwood Publishing. ISBN 0-313-30574-9.
  117. Galileo Galilei John Gerard 1909
  118. Shea, William R. & Artigas, Mario (2003). Galileo in Rome: The Rise and Fall of a Troublesome Genius. Oxford: Oxford University Press.ISBN 0-19-516598-5; Sobel, Dava (2000) [1999]. Galileo's Daughter. London: Fourth Estate. ISBN 1-85702-712-4
  119. Monumental tomb of Galileo. Institute and Museum of the History of Science, Florence, Italy. Retrieved 2010-02-15.
  120. Section of Room VII Galilean iconography and relics, Museo Galileo. Accessed on line 27 May 2011.
  121. Middle finger of Galileo's right hand, Museo Galileo. Accessed on line 27 May 2011.
  122. Hydrostatic balance, The Galileo Project, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008 
  123. The Works of Galileo, The University of Oklahoma, College of Arts and Sciences, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008 
  124. Sunspots and Floating Bodies, The University of Oklahoma, College of Arts and Sciences, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008 
  125. The 17th century conversion to geo-heliocentrism is referenced in such as the following claims: (1) "But the title [of Galileo's 1632 Dialogo] was seriously misleading: by that time the Ptolemaic system had been largely abandoned by believers in a central Earth, and astronomers who could not accept the Sun-centred system - the great majority - were opting for the Tychonic or one of the other Earth-centred compromises on offer." p117, The Cambridge Concise History of Astronomy Michael Hoskin, CUP 1999.(2) "In 1691 Ignace Gaston Pardies declared that the Tychonic was still the commonly accepted system, while Francesco Blanchinus reiterated this as late as 1728." The Tychonic and semi-Tychonic world systems Christine Schofield, p41 Taton & Wilson The General History of Astronomy 2A 1989
  126. Galileo, Letter to the Grand Duchess Christina, The University of Oklahoma, College of Arts and Sciences, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008 
  127. Galileo's Theory of the Tides, The Galileo Project, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008 
  128. “Galileo Timeline”. The Galileo Project. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008. 
  129. “Galileo Galilei”. Tel-Aviv University, Science and Technology Education Center. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008. 
  130. tựa đề=galileo http://echo.mpiwg-berlin.mpg.de/content/scientific_revolution/ tựa đề=galileo. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009.  |tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  131. Fischer, Daniel (2001). Mission Jupiter: The Spectacular Journey of the Galileo Spacecraft. Springer. tr. v. ISBN 0-387-98764-9
  132. “'Unanimous backing' for Galileo”. BBC NEWS. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009. 
  133. Barry N. Taylor (1995). Appendix B “Guide for the Use of the International System of Units (SI)”. NIST Special Publication 811. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009. .
  134. 1 2 “SI brochure, Table 9: Non-SI units associated with the CGS and the CGS-Gaussian system of units”. BIPM. 2006. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2009. .
  135. Một số nguồn như Đại học North Carolina, Cơ quan Vũ trụ châu Âu, và ConversionTables.com cho rằng đơn vị này được đặt theo tên "galileo". NIST và BIPM ở trên được xem là những nguồn có uy tín hơn đề cập đến tên đơn vị chính xác.
  136. United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (ngày 11 tháng 8 năm 2005). “Proclamation of 2009 as International year of Astronomy” (PDF). UNESCO. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2008. 
  137. “Galileo Galilei/Vesalius and Servetus”. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009. 
  138. “200th Anniversiary of the Death of Joseph Haydn Commemorative Coin”. Austrian Mint. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2008. 
  139. “The Galileoscope™: An IYA2009 Cornerstone Project”. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2009. 
  140. Barry N. Taylor, Guide for the Use of the International System of Units (SI), 1995, NIST Special Publication 811, Appendix B.
  141. Some sources, such as the University of North Carolina, the European Space Agency, and ConversionTables.com Lưu trữ 2009-05-19 tại Wayback Machine. state that the unit name is "galileo". The NIST and the BIPM are here considered as more authoritative sources regarding the proper unit name.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Galileo_Galilei http://www.austrian-mint.at/silbermuenzen?l=en&mue... http://www.google.com.au/books?id=mPIgAAAAMAAJ&pgi... //nla.gov.au/anbd.aut-an35109969 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/224058 http://www.finns-books.com/fgalileo.htm http://books.google.com/books?id=aqMBAAAAQAAJ&q=%2... http://books.google.com/books?id=zWcSAAAAIAAJ http://books.google.com/books?vid=ISBN0790562294&i... http://books.google.com/books?vid=OCLC02415342&id=... http://www.hindu.com/seta/2005/06/30/stories/20050...